Thế giới crypto ngày càng sôi động với sự xuất hiện của nhiều token đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của các ứng dụng phi tập trung (dApps). Trong đó, ERC20 được biết đến là bộ tiêu chuẩn vàng cho các token được tạo ra trên nền tảng Ethereum mở ra cánh cửa cho vô số dự án sáng tạo và tiềm năng. Ở bài viết này hãy cùng Bitreviews khám phá về token ERC20 và lý do bộ tiêu chuẩn token này lại được nhiều nhà phát triển ưa chuộng sử dụng rộng rãi trong các dự án crypto nhé!
Token ERC20 là gì?

ERC20 là viết tắt của cụm Ethereum Request For Comment 20 là bộ tiêu chuẩn kỹ thuật kỹ thuật đặc biệt được sử dụng trong việc tạo ra các token trên nền tảng blockchain Ethereum. Theo đó, các token trên mạng Ethereum cần tuân thủ những quy tắc nhất định của ERC 20 gồm chuyển giao token, truy vết giao dịch hay tương tác với các hợp đồng thông minh. Nhờ đó, các nhà phát triển có thể dễ dàng tạo và triển khai token mới mà không cần xây dựng cơ sở hạ tầng từ đầu. Tiêu chuẩn này đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy các dự án tiền điện tử, ICO và ứng dụng tài chính phi tập trung (DeFi).
Bộ tiêu chuẩn token này được giới thiệu lần đầu vào ngày 19/11/2015 bởi nhà phát triển Fabian Vogelsteller. Tuy nhiên đến năm 2017 khi các dự án ICO bùng nổ thì tiêu chuẩn ERC20 mới trở nên phổ biến hơn. Được thiết kế như một tiêu chuẩn kỹ thuật cho các token có thể thay thế trên blockchain Ethereum đóng vai trò then chốt đối với sự vận hành của hàng trăm nghìn hợp đồng thông minh trên mạng. Không chỉ tạo điều kiện thuận lợi để tạo token mà còn thúc đẩy sự phát triển của nền tảng Ethereum. Đồng thời tạo khuôn khổ mạnh mẽ cho các nhà phát triển tạo ra các giải pháp sáng tạo cùng dự án tiềm năng.
Không chỉ là một tiêu chuẩn kỹ thuật mà các token trên mạng Ethereum cần tuân thủ mà nó còn góp phần vào sự phát triển của hệ sinh thái. Việc các token phải tuân thủ bộ tiêu chuẩn ERC20 giúp nhà phát triển tiết kiệm thời gian và chi phí khi triển khai token. Những token hay ứng dụng mới được tạo nhanh chóng, giảm thiểu lỗi và đảm bảo tính nhất quán. ERC20 được ứng dụng rộng rãi trên các ví tiền điện tử, sàn giao dịch và dApps cho phép các token trao đổi nhanh chóng và dễ dàng thúc đẩy sự tương tác liền mạch trong hệ sinh thái ETH. Nhờ có khả năng tương thích và độ tin cậy cao, các dự án sử dụng token ERC20 có thể dễ dàng huy động vốn thông qua ICO và nhiều hình thức khác.
So với các token thông thường thì token chuẩn ERC20 được nhận diện thông qua địa chỉ ví có gắn thêm 0x dùng ETH làm phí giao dịch. Khi truy cập ứng dụng ví Ethereum thì bạn có thể thấy các token đang nắm giữ và các tài sản ERC20 được chia sẻ cùng một địa chỉ nhận là địa chỉ Ethereum. Những token theo chuẩn ERC20 khi giao dịch sẽ cần khoản phí nhỏ tuy nhiên tốc độ xử lý giao dịch cực nhanh. Với sự hỗ trợ hợp đồng thông minh giúp giao dịch an toàn và bảo vệ tài sản của người dùng tối đa. Hiện nay, hầu hết các token được phát hành trên Ethereum đều tương thích tiêu chuẩn token ERC-20.
Tiêu chuẩn mã thông báo ERC-20 hoạt động ra sao?

Token chuẩn ERC20 được tạo ra để hoạt động với hợp đồng thông minh hoặc thỏa thuận đã định trước sau đó khớp lệnh theo cơ chế khi đáp ứng các điều kiện xác định. Hợp đồng thông minh được kích hoạt bởi máy ảo Ethereum (EVM) được lập trình để thực hiện các hoạt động được cài đặt. Thông qua việc tuân thủ theo hướng dẫn thì nhà phát triển có thể tạo ra các token tương tác liền mạch với những ứng dụng khác dựa trên Ethereum thúc đẩy hệ sinh thái tài chính phi tập trung (DeFi) sôi động. Các token có thể thay thế được tạo theo chuẩn ERC20 giúp trao đổi tài sản liền mạch mà còn trao quyền quản trị cho người nắm giữ. Hơn nữa, nó cũng được dùng để stake hỗ trợ hoạt động của mạng lưới và cung cấp phần thưởng dưới dạng token bổ sung đem đến cơ hội gia tăng thu nhập thụ động.
Các quy tắc của tiêu chuẩn token ERC20
Để tạo ra các token trên nền tảng Ethereum theo chuẩn ERC20 thì bạn cần tuân thủ 9 quy tắc quan trọng trong đó có 6 quy tắc bắt buộc và 3 quy tắc có thể tùy chỉnh.
Quy tắc bắt buộc
TotalSupply: Tổng nguồn cung hay số lượng token có thể tạo ra là cố định.
BalanceOf: Cung cấp thông tin về số dư token trong tài khoản hoặc ví điện tử đang có.
Transfer: Quản lý việc chuyển token từ ví về tài khoản, từ ví này sang ví khác bằng việc cung cấp địa chỉ ví người nhận cùng số tiền muốn chuyển.
TransferFrom: Ủy quyền cho một tài khoản khác chuyển một số lượng token đến tài khoản khác hay từ ví này sang ví khác. Quy tắc này tương tự Transfer nhưng tiện dụng hơn, bạn sẽ là người có thể ủy quyền cho ai đó chuyển token thay vì bạn tự làm.
Approve: Đối chiếu, kiểm tra giao dịch, giới hạn số lượng token được rút ra khỏi ví so sánh với tổng nguồn cung token nhằm đảm bảo không bị thiếu hay thừa token. Điều này làm hạn chế tối đa các rủi ro khi hợp đồng bị lỗi hoặc bị đánh cắp token trong ví.
Allowance: Cho phép người dùng kiểm tra số dư trong tài khoản hoặc ví để biết được địa chỉ ví có đủ token để giao dịch. Nếu cấp quyền cho một địa chỉ ví để quản lý số token thì Allowance cho biết số dư có thể rút và số dư còn lại sẽ được hoàn vào ví.
Quy tắc tùy chỉnh
Các quy tắc tùy chỉnh của token ERC20 gồm:
- Token Name: Nhà phát triển tùy chọn tên cho token của.
- Symbol: Ký hiệu của token hay mã token
- Decimals: Số thập phân (tối đa 18) quy định về số lượng chữ số thập phân trong đơn vị của một token.
Ứng dụng của token tiêu chuẩn ERC20

Được ví như bộ tiêu chuẩn vàng cho các token trên nền tảng Ethereum được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực gồm:
Tài chính phi tập trung (DeFi): ERC20 là bộ tiêu chuẩn được nhiều ứng dụng DeFi áp dụng cho phép tạo ra các hợp đồng thông minh, giao dịch và trao đổi tài sản mà không thông qua trung gian. Các token như USDT, USDC, và nhiều stablecoin khác đều được phát hành theo chuẩn ERC20.
Phát hành token trong các dự án ICO: Tiêu chuẩn token ERC20 được nhiều nhà phát triển lựa chọn để phát hành các token mới trong các dự án ICO. Điều này giúp các dự án có thể dễ dàng triển khai token của mình mà không cần xây một blockchain riêng. Một số dự án nổi bật đã huy động vốn thành công qua ICO sử dụng token ERC20 gồm Chainlink (LINK), Aave (AAVE),…
Ứng dụng phi tập trung (dApp): Có rất nhiều ứng dụng phi tập trung đã sử dụng token tiêu chuẩn ERC20 để thực hiện các giao dịch, tương tác trên nền tảng của mình để tạo ra một hệ sinh thái đồng bộ và phát triển.
Staking và Yield Farming: ERC20 được dùng trong các chương trình staking và yield farming cho phép người dùng có thể stake token để nhận phần thưởng.
NFTs và Gaming: Dù không phải là bộ tiêu chuẩn kỹ thuật chính cho NFTs tuy nhiên nó vẫn sử dụng trong một số ứng dụng game và thị trường NFT khi kết hợp với các tiêu chuẩn khác như ERC721. Cụ thể là tiêu chuẩn token này được dùng làm đơn vị tiền tệ trong game để mua vật phẩm, nâng cấp nhân vật. Người chơi cũng có thể dùng token ERC20 để giao dịch vật phẩm game trên OTC.
Đánh giá ưu và nhược điểm của token ERC20
Ưu điểm
Khả năng thay thế: Với ưu thế nổi trội này của các token trên mạng ERC-20 mang lại sự thuận lợi và đồng nhất cho người dùng. Điều này nghĩa là khi sở hữu 1 USDC thì bạn có thể giao dịch với các token của người khác mà không làm thay đổi giá trị, chức năng của chúng. Nó hữu ích với những nhà đầu tư muốn token của mình trở thành một loại tiền tệ.
Linh hoạt và phổ biến: Hầu hết các token ERC20 đều tương thích với các ví và sàn giao dịch tiền mã hóa giúp đem lại tính thanh khoản cao. Nhờ đó giúp người dùng có thể linh hoạt mua bán, trao đổi và chuyển nhận token bất cứ khi nào. Token chuẩn ERC20 được tạo với nhiều mục đích có khả năng tùy chỉnh cao để tương thích với nhiều ứng dụng gồm thanh toán, giao dịch, đơn vị tiền tệ trong game,… Điều này góp phần giúp các token tiêu chuẩn ERC20 ngày càng trở nên có giá trị và được yêu thích trên thị trường.
Khả năng tương tác: Với khả năng tương tác liền mạch với hệ sinh thái Ethereum cho phép trao đổi giữa các token dễ dàng. Các token ERC20 dễ dàng kết nối với các ứng dụng phi tập trung (dApp) trên Ethereum, thúc đẩy sự phát triển của DeFi và nhiều lĩnh vực khác.
Giao dịch minh bạch: Nhờ vào sự đồng bộ theo quy tắc của ERC20 giúp xử lý các giao dịch token theo tiêu chuẩn này diễn ra nhanh chóng và hiệu quả. Mọi giao dịch ERC-20 được ghi nhận trên blockchain Ethereum. Với hợp đồng thông minh và mã nguồn mở giúp cộng đồng kiểm tra và xác minh tính an toàn của token ERC20.
Độ bảo mật cao: Vì được xây dựng trên mạng lưới Ethereum nên các token chuẩn ERC20 thừa hưởng những các tính năng bảo mật của blockchain này gồm: tính bất biến, minh bạch và phi tập trung. Các tính năng bảo mật này giúp ngăn chặn các hành vi gian lận như thao túng nguồn cung token, chuyển tiền, rút tiền hoặc quy trình xác thực.
Khả năng mở rộng: Bằng cách tận dụng cơ sở hạ tầng mạnh mẽ của Ethereum mà các token ERC không chỉ thừa hưởng các đặc tính nổi trội về độ bảo mật của mạng lưới cũng như khả năng mở rộng tạo điều kiện cho các giao dịch hiệu quả và triển khai hợp đồng thông minh.
Dễ tiếp cận: Bên cạnh khả năng tùy chỉnh theo nhu cầu thì token ERC-20 cực kỳ dễ tiếp cận. Bởi người dùng có thể tạo và quản lý các token dễ dàng thông nhiều loại ví Ethereum. Nhờ sự đơn giản và những ưu thế nổi trội nên mọi người dùng cùng nhà phát triển có thể tiếp cận với token ERC20 dễ dàng thúc đẩy sự phát triển của hệ sinh thái.
Nhược điểm
Có mức độ phổ biến cao và khối lượng giao dịch lớn nền trong những thời kỳ cao điểm thì việc xử lý giao dịch sẽ bị chậm trễ và mức phí có thể tăng cao.
Việc dễ dàng tạo các token ERC20 khiến bất kỳ ai cũng có thể phát hành token tạo điều kiện cho các dự án lừa đảo sử dụng mô hình đa cấp Ponzi.
Hiệu suất hoạt động của token tiêu chuẩn ERC20 phụ thuộc vào mạng Ethereum khiến nó bị ảnh hưởng nếu mạng gặp sự cố hoặc bị nâng cấp không tương thích. Thực tế Ethereum cũng đối mặt với thách thức mở rộng quy mô nên khả năng mở rộng của token chuẩn ERC20 cũng bị ảnh hưởng trực tiếp.
Mặc dù token ERC-20 hướng tới mục tiêu tăng khả năng tương thích và sự ổn định tuy nhiên nó vẫn bị hạn chế các chức năng cần thiết cho hợp đồng thông minh phức tạp hay quy trình tự động. Điều này đặt ra thách thức cho các nhà phát triển đòi hỏi mức độ linh hoạt cao hơn cho token của họ.
Tiêu chuẩn token này được sự ủng hộ rộng rãi của cộng đồng tuy nhiên không phải sàn giao dịch nào cũng chấp nhận hoặc niêm yết trên nền tảng của họ làm hạn chế tính thanh khoản.
Đến đây, bạn đã hiểu rõ hơn về token ERC20 – bộ tiêu chuẩn kỹ thuật của mạng lưới Ethereum giúp việc giao dịch với các token hiệu quả hơn. Qua đó nâng cao lợi nhuận trong quá trình đầu tư vào thị trường crypto của mình.